Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 trang 186 187 sgk Hóa Học 11

LÍ THUYẾT

1. Định nghĩa, phân loại, đồng phân, danh phápBạn đang xem: Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 trang 186 187 sgk Hóa Học 112. Tính chất vật lí3. Tính chất hóa học a) Phản ứng thế nguyên tử H trong nhóm OHb) Phản ứng thế nhóm OHc) Phản ứng tách nước tạo anken Ancol khi tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng ở nhiệt độ 1700C cho phản ứng tách nước tương tự như phản ứng tách HX từ dẫn xuất halogen.d) Phản ứng oxi hóa4. Phương pháp điều chế5. Ứng dụng Ancol ứng dựng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, y tế, động cơ,….

Đọc thêm

BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 trang 186 187 sgk Hóa Học 11 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây:

Đọc thêm

1. Giải bài 1 trang 186 hóa 11

Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol đồng phân của nhau có công thức phân tử C5H12O.Bài giải: Ancol có 2 loại đồng phân:

Đọc thêm

2. Giải bài 2 trang 186 hóa 11

Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa propan-1-ol với mỗi chất sau: a) Natri kim loại. b) CuO, đun nóng. c) Axit HBr, có xúc tác. Trong mỗi phản ứng trên, ancol đóng vai trò gì: chất khử, chất oxi hóa, axit, bazơ? Giải thích.Bài giải: a) Propan-1...

Đọc thêm

3. Giải bài 3 trang 186 hóa 11

Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất lỏng đựng riêng biệt trong các lọ không dán nhãn: etanol, glixerol, nước và benzen.Bài giải: ♦ Cách 1: Trích mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.♦ Cách 2: C2H5OH C3H5(OH)3 H2O C6H6 Cu(OH)2 Không hiện tượng dung dịch xanh lam Không hiện tượng Không hiện tượng CuO, to Cu (đỏ) Không hiện tượng Không hiện tượng Na Không phản ứng Khí Không hiện tượngPhương trình hóa học: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 xrightarrow[t^0] [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Đọc thêm

4. Giải bài 4 trang 186 hóa 11

Từ propen và các chất vô cơ cần thiết có thể điều chế được các chất sau đây: propan-2-ol (1); propan-1,2-điol (2). Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.Bài giải: (1) Điều chế propan-2-ol: C3H6 + H2O xrightarrow{t^0} C3H8O (propan-2-ol)(2) Điều chế propan-1,2-điol: 3C3H6 + 4H2O + 2KMnO4 → 3C3H6(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

Đọc thêm

5. Giải bài 5 trang 187 hóa 11

Cho 12,20 g hỗn hợp X gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với natri (dư) thu được 2,80 lít khí (đktc). a) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X. b) Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO đun nóng. Viết phương trình hóa học của phản ứn...

Đọc thêm

6. Giải bài 6 trang 187 hóa 11

Oxi hóa hoàn toàn 0,60 g một ancol A đơn chức bằng oxi không khí, sau đó dẫn sản phẩm qua bình (1) đựng H2SO4 đặc rồi dẫn tiếp qua bình (2) đựng dung dịch KOH. Khối lượng bình (1) tăng 0,72g; bình (2) tăng 1,32 g. a) Giải thích hiện tượng thí nghiệm tr...

Đọc thêm

7. Giải bài 7 trang 187 hóa 11

Từ 1,00 tấn tinh bột có chứa 5,0% chất xơ (không bị biến đổi) có thể sản xuất được bao nhiêu lít etanol tinh khiết, biết hiệu suất chung của cả quá trình sản xuất là 80,0% và khối lượng riêng của etanol D = 0,789 g/mlBài giải: Khối lượng chất xơ là: m{xơ} = frac{10^6.5% }{100% } = 0,05.10^6 (g) Khối lượng tinh bột là: m{tb} = 10^6 - 0,05.10^6 = 0,95.10^6 (g) Phương trình phản ứng (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (1) C6H12O6 xrightarrow{{men,ruou}} 2C2H5OH + 2CO2 (2) Từ (1) và (2) ta có: begin{gathered} {n{{C_2}{H5}OH}} = 2{n{{C6}{H{12}}{O6}}} = 2n.{n{{C6}{H{10}}{O5}}} = 2n.dfrac{{0,{{95.10}^6}}}{{162n}} = frac{{1,{{9.10}^6}}}{{162}} hfill {m{{C_2}{H5}OH}} = frac{m}{D} = frac{{1,{{9.10}^6}}}{{162.0,789}}(ml) hfill end{gathered} Vì {}H = 80% nên lượng ancol thực tế thu được là: V{C_2H_5OH ,tt} = frac{{1,{{9.10}^6}}}{{162.0,789}}. frac{{80% }}{{100% }} = 0,547.10^6(ml) (= 547,(l)) Vậy có thể sản xuất được 547,(l) etanol tinh khiết.

Đọc thêm

8. Giải bài 8 trang 187 hóa 11

Cho ancol có công thức cấu tạo: H3C-CH(CH3)-CH2-CH2-CH2-OH Tên nào dưới đây ứng với ancol trên? A. 2-metylpentan-1-ol. B. 4-metylpentan-1-ol. C. 4-metylpentan-2-ol. D. 3-metylhexan-2-ol.Bài giải: Tên ancol = tên số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch cacbon chính + số chỉ vị trí nhóm -OH +ol Đánh số thứ tự từ cacbon gần nhóm chức -OH nhất Như vậy:

Đọc thêm

9. Giải bài 9 trang 187 hóa 11

Cho 3,70 gam một ancol X no,đơn chức, mạch hở tác dụng với natri dư thấy có 0,56 lít khí thoát ra (đktc). Công thức phân tử của X là: A. C2H6O B. C3H10O C. C4H10O D. C4H8OBài giải: Gọi công thức của ancol X no đơn chức, mạch hở là CnH2n+1OH (n≥ 1) Phương trình hóa học: 2CnH2n+1OH + 2Na → 2CnH2n+1ONa + H2↑ Ta có: (nH2 = frac{0,56}{22,4} = 0,025 (mol)) ⇒ nC2H5OH = 2nH2 = 2.0,025 = 0,05 (mol) Do đó: begin{cases} M_{CnH{2n+1}OH} = frac{3,7}{0,05} = 74 (g/mol) 14n + 1 + 17 = 74 Rightarrow n = 4 CTPT:{C4}{H{10}}O end{cases} ⇒ Đáp án: C.Nguồn: https://izumi.edu.vn/Danh mục: Tài liệu hóa

Đọc thêm

Bạn đã thích câu chuyện này ?

Hãy chia sẻ bằng cách nhấn vào nút bên trên

Truy cập trang web của chúng tôi và xem tất cả các bài viết khác!

uia