Cách nhận biết các chất kết tủa và ứng dụng của chúng
1. Tổng quan về chất kết tủa là gì?
1.1. Chất kết tủa là gì?
Kết tủa là hiện tượng hình thành nên chất rắn từ dung dịch lỏng khi có phản ứng hóa học xảy ra trong dung dịch đó. Chất kết tủa là những chất không tan trong dịch dịch sau quá trình phản ứng, tồn tại dưới dạng rắn. Nếu không chịu tác động của trọng lực để tạo gắn kết giữa các hạt rắn với nhau thì chúng tồn tại trong dung dịch dưới dạng huyền phù.Sau khi lắng đọng, đặc biệt khi áp dụng phương pháp ly tâm trong phòng thí nghiệm để nén chặt chúng thành khối thì chất kết tủa có thể được coi là “viên:Với những chất lỏng không kết tủa còn lại được gọi là supernatant hay supernate, còn bột thu được sau quá trình kết tủa gọi là bông tụ. Chất kết tủa là gì?
1.2. Điều kiện hình thành kết tủa
Điều kiện tạo nên kết tủa là bazơ và axit yếu tác dụng cùng với nhau tạo ra muối không tan. Phản ứng kết tủa là phản ứng hóa học với sản phẩm tạo thành có chất rắn ít tan hay chất kết tủa. Quá trình phản ứng dừng lại khi có sự cân bằng giữa quá trình hòa tan và quá trình kết tủa. Điều này có nghĩa là tốc độ kết tủa bẳng tốc độ hòa tan.
1.3. Cách nhận biết chất kết tủa như thế nào?
Có thể dùng bảng tính tan để xác định các chất kết tủa
2. Ứng dụng nổi bật của các chất kết tủa
Ứng dụng của các chất kết tủa trong xác định ra anion và cation trong muối
3. Tìm hiểu về các chất kết tủa thường gặp
3.1. Những chất kết tủa thường gặp
STTChất kết tủaMàu sắc của các chất kết tủaSTTChất kết tủaMàu sắc của các chất kết tủa1Al(OH)3Keo trắng15CaCO3Trắng2FeSĐen16AgClTrắng3Fe(OH)2Trắng xanh17AgBrVàng nhạt4Fe(OH)3Đỏ18AgICam hoặc vàng đậm5FeCl2Dung dịch có màu lục nhạt19Ag3PO4Vàng6FeCl3Dung dịch vàng nâu20Ag2SO4Trắng7CuĐỏ21MgCO3Trắng8Cu(NO3)2Dung dịch xanh lam22CuS, Ag2S, FeS, PbS, HgSĐen9CuCl2Tinh thể có màu nâu và xanh lá cây đối với dung dịch23Baso4Trắng10Fe3O4 (rắn)Nâu đen24BaCO3Trắng11CuSO4Tinh thể khan màu trắng, tinh thể ngậm nước và dung dịch có màu xanh lam25Mg(OH)2Trắng12Cu2OĐỏ gạch26PbI2Vàng tươi13Cu(OH)2Xanh da trời27C6H2Br3OHTrắng ngà14CuOĐen28Zn(OH)2Keo trắngVí dụ cụ thể:AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2 NaClMột số chất kết tủa thường bắt gặp
3.2. Các chất kết tủa trắng hay gặp trong hóa học
STTCác chất kết tủaĐặc điểm1Al(OH)32Zn(OH)23AgCl4Ag2SO45MgCO36BaSO47BaCO38CaCO39Mg(OH)2Tìm hiểu những chất kết tủa trắng trong hóa học
4. Một số phương pháp dùng trong lọc kết tủa
4.1. Phương pháp lọc
4.2. Phương pháp ly tâm
4.3. Phương pháp gạn
5.Câu hỏi thường gặp liên quan đến các chất kết tủa
5.1. Khối lượng kết tủa được tính ra sao?
- Khối lượng của kết tủa là khối lượng chất rắn thu được từ dung dịch sau quá trình phản ứng, được tính theo công thức:m = n.M- Trong đó:
5.2. Kết tủa có phải là muối hay không?
Câu trả lời là không. Kết tủa được dùng để lọc, loại bỏ hay thu hồi muối, sử dụng làm bột màu hoặc xác định các chất trong thực hiện phân tích định tính.Trong phản ứng hóa học, kết tủa sẽ được ký hiệu là mũi tên đi xuống kèm bên cạnh một công thức hóa học.
5.3. Kết tủa lạnh là gì?
Đây là loại kết tủa được hình thành trong quá trình rã đông huyết tương tươi đã đông lạnh ở nhiệt độ 10 độ C hoặc thấp hơn
5.4. Muối kết tủa là gì?
Là các muối không tan tạo ra bởi bazơ cùng axit yếu dễ bị thủy phân ở trong nước
5.5. Kết tủa keo là gì?
Là một chất rắn được tạo nên dưới dạng huyền phù keo, bao gồm những hạt có đường kính từ 10-7 cho đến 10-4 cmTrên đây là một số thông tin về các chất kết tủa thường gặp, ứng dụng cũng như cách nhận biết chúng. Hy vọng qua bài viết, LabVIETCHEM đã giúp bạn hiểu hơn về chất kết tủa. Đừng quên cập nhật labvietchem.com.vn thường xuyên để tìm hiểu thêm nhiều kiến thức hóa học thú vị khác nhé.
Bạn đã thích câu chuyện này ?
Hãy chia sẻ bằng cách nhấn vào nút bên trên
Truy cập trang web của chúng tôi và xem tất cả các bài viết khác!