Khái quát về Sao Thủy Diệu và Cách Hóa Giải

Sao Thủy Diệu, dù mang tính cách gặp nhiều may mắn hơn, nhưng vẫn có khía cạnh tiêu cực trong 9 sao chiếu mạng. Điều này đòi hỏi mệnh chủ phải biết cách hóa giải phần tiêu cực để thu hút thêm may mắn.

1. Sao Thủy Diệu: Tính Chất và Cách Hóa Giải

Sao Kế Đô - Một trong 9 Cửu Diệu niên hạn

Sao Thủy Diệu, hay còn được biết đến với tên gọi Phúc Lộc tinh, là ngôi sao đem lại phát đạt về tài lộc trong hệ thống sao Cửu Diệu. Người được chiếu mạng bởi Thủy Diệu thường gặp nhiều cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp và tích lũy được tài sản phong phú.

Tuy nhiên, mặc dù mang lại nhiều may mắn, sao này cũng có khía cạnh tiêu cực. Nó có thể gây ra thị phi, mâu thuẫn, đặc biệt là với phụ nữ. Đồng thời, khi di chuyển qua đường sông, mệnh chủ thường không gặp may mắn.

Tính chất của Sao Thủy Diệu và ảnh hưởng của nó đến các mệnh khác nhau

Sao Thủy Diệu, thuộc hành Thủy theo quan niệm ngũ hành, là lợi thế lớn đối với những người mệnh Thủy và mệnh Kim. Dù có một số trở ngại nhỏ đối với những người mệnh Hỏa và mệnh Thổ, nhưng với kiến thức và kỹ năng phù hợp, mọi thứ sẽ dễ dàng được giải quyết.

2. Sao Thủy Diệu ảnh hưởng đến những năm tuổi nào?

Cách tính tuổi sao Thủy Diệu chiếu mạng theo ngày tháng năm sinh

Để biết được năm tuổi sao Thủy Diệu chiếu mạng, người xưa sử dụng tuổi âm lịch và giới tính làm căn cứ. Nam mệnh gặp sao chiếu lần đầu ở tuổi 12, và nữ mệnh là 9. Sau đó, mỗi 9 năm, sao Thủy Diệu sẽ trở lại với một tuổi mới.

- Nam mệnh: 12, 21, 30, 39, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi.

- Nữ mệnh: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90, 99 tuổi.

Ví dụ, vào năm 2020, những người sinh trong các năm sau sẽ gặp sao Thủy Diệu:

- Nam mệnh: 2009 (Kỷ Sửu), 2000 (Canh Thìn), 1991 (Tân Mùi), 1982 (Nhâm Tuất ), 1973 (quý Sửu), 1964 (Giáp Thìn), 1955 (Ất Mùi), 1946 (Bính Tuất).

- Nữ mệnh: 2003 (Quý Mùi), 1994 (Giáp Tuất), 1985 (Ất Sửu), 1976 (Bính Thìn), 1967 (Đinh Mùi), 1958 (Mậu Tuất), 1949 (Kỷ Sửu).

3. Màu sắc phù hợp và không phù hợp với sao Thủy Diệu

Màu sắc theo quy luật ngũ hành

Thủy Diệu, thuộc hành Thủy theo nguyên lý ngũ hành, tương sinh với Kim, hài hòa với Thủy, khắc họa với Thổ và sinh ra Mộc. Vì vậy, màu sắc phù hợp và không phù hợp với sao này như sau:

- Màu phù hợp: Các màu thuộc hành Kim (trắng, bạc, vàng ánh kim) và màu thuộc hành Thủy (đen, xanh da trời)

- Màu không phù hợp: Các màu thuộc hành Thổ (nâu, vàng đất) và màu thuộc hành Mộc (xanh lá cây)

4. Mệnh chủ nên thực hiện những việc gì trong năm sao Thủy Diệu?

Thơ về sao Thủy Diệu theo truyền thống dân gian

Thủy Diệu mang lại phước lộc, cho phép mệnh chủ trong năm này tận dụng các cơ hội kinh doanh, tiến xa trong sự nghiệp. Đặc biệt là những người kinh doanh xa càng thu được thành công to lớn.

Do đó, song song với việc thu hút tài lộc, người được Thủy Diệu tinh chiếu cần chú trọng vào việc làm điều tốt và tích đức. Chỉ có như vậy, công đức mới vững vàng, giúp phòng tránh được tai ương.

Mệnh chủ cũng nên tránh xa việc đi qua sông hoặc biển, đặc biệt là phụ nữ cần phải cẩn thận trong lời nói để tránh những xung đột không đáng có.

Ngoài ra, vì sao Thủy Diệu có tính chất vừa tốt vừa xấu, theo truyền thống dân gian, mệnh chủ có thể vừa thực hiện lễ nghinh sao, vừa cúng sao giải hạn.

5. Cách thực hiện lễ nghinh sao và cúng sao giải hạn Thủy Diệu

Chuẩn bị bài vị cúng sao

Lễ nghinh sao và cúng sao giải hạn Thủy Diệu nên được tiến hành vào đầu năm Âm lịch hoặc vào ngày 21 Âm lịch hàng tháng.

Khi tổ chức lễ, cần chuẩn bị 7 ngọn đèn hoặc nến theo sơ đồ cắm như dưới đây. Bài vị màu đen ghi chữ: “Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Đức Tinh Quân Vị Tiền”.

Sơ đồ cắm nến khi cúng sao Thủy Diệu

Lễ vật cúng dâng sao không cần phải quá phức tạp, quan trọng là lòng thành tâm thành kính của mỗi người. Có thể chuẩn bị tiền vàng, hương hoa, phẩm oản, gạo muối, nước rượu… tùy theo khả năng cá nhân. Hướng mặt về phía Bắc tĩnh tọa, sau khi lễ xong, tiến hành hóa sớ, cúng bài vị, tiền vàng. Sau đó, rắc gạo muối ở bốn phương tám hướng.

Văn khấn khi cúng sao Thủy Diệu

Namo Amitabha!

Namo Amitabha!

Namo Amitabha!

- Con kính lạy chín phương trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương

- Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế

- Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế

- Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân

- Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửa hàm Giải ách tinh Quân

- Con kính lạy Đức phương Nhâm quý Thủy đức Tinh Quân

- Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Châu Quân

Tín chủ con là: (Ghi tên của bạn)

Hôm nay là ngày (Ghi ngày) tháng (Ghi tháng) năm (Ghi năm) tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ của bạn) để làm lễ nghinh sao giải hạn (cúng sao giải hạn) sao Thủy Diệu chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Quán Thế Âm Bồ Tát!

Quán Thế Âm Bồ Tát!

Quán Thế Âm Bồ Tát!

Lời kết: Nghinh sao giải hạn là cách để tham khảo thêm, không bắt buộc với tất cả mọi người. Bản mệnh khi thực hiện lễ cần phải trang trọng, thành kính, không nên sa vào mê tín dị đoan.

Link nội dung: https://uia.edu.vn/thuy-dieu-la-gi-a70364.html